Tìm hiểu về các từ loại chính trong Tiếng Anh

Các từ loại trong tiếng anh

Tiếng Anh có 5 từ loại chính: Động từ, Tính từ, Danh từ, Trạng từ, Giới từ. Việc hiểu rõ 5 từ loại này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng ngữ pháp một cách hiệu quả. Sau đây, Hitalk xin tổng hợp lại một số kiến thức quan trọng về các từ loại chính trong Tiếng Anh để hỗ trợ các con ôn luyện vững vàng các phần ngữ pháp. 

Danh từ: 

Danh từ là những từ dùng để chỉ các sự vật hiện tượng, hoặc chỉ riêng một người. 

Danh từ dùng chỉ sự vật, con người
Danh từ dùng chỉ sự vật, con người

Ví trí của các danh từ

  • Danh từ làm chủ ngữ trong câu:  The ruler is on the table. (Thước kẻ nằm trên bàn) 
  • Danh từ nằm ngay sau động từ “tobe”: They are doctors. (họ là bác sĩ) 
  • Danh từ nằm ngay sau tính từ: You are beautiful girl. (Bạn là cô gái xinh đẹp) 
  • Danh từ nằm ngay sau mạo từ “ a, an, the” và các từ chỉ số lượng “some, any, much,…”, tính từ chỉ định (this, that, these, those). Ví dụ: A doctor, This table, These chairs
  • Danh từ nằm ngay sau giới từ “ in, on, at, of, about, with, under,…”. Ví dụ: Vegetable is good for health (Rau củ thì tốt cho sức khỏe).

Động từ: 

Một trong số các từ loại chính trong Tiếng Anh chính là “Động từ”. Đồng từ là từ loại thể hiện hành động, trạng thái của một thực thể. 

Động từ thể hiện hành động, trạng thái của thực thể
Động từ thể hiện hành động, trạng thái của thực thể

Vị trí của động từ trong câu: 

  • Động từ đứng ngay sau chủ ngữ: She plays the piano after school. 
  • Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometime,…): She always goes to school by bus.

Tính từ: 

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người.

Tính từ là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người
Tính từ là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người

Vị trí của tính từ trong câu: 

  • Tính từ đứng trước danh từ. Ví dụ: She is a good teacher. (Cô ấy là một giáo viên tốt)
  • Tính từ đứng  sau động từ To be. Ví dụ: The bag is big (Chiếc túi này to đấy)
  • Tính từ đứng ở ngay sau các động từ chỉ cảm xúc như: Feel, get, look, become, seem, turn, sound, hear,… Ví dụ: She feels hot (Cô ấy thấy nóng).

Trạng từ: 

Trạng từ là từ loại bổ nghĩa cho động từ, tính từ với nhiệm vụ là giúp câu rõ ràng và đầy đủ hơn. 

Trạng từ giúp bổ nghĩa cho động từ và tính từ
Trạng từ giúp bổ nghĩa cho động từ và tính từ

Vị trí của trạng từ trong câu:

Trạng từ đứng ngay sau tân ngữ:  He sings this song well.

Trạng từ đứng sau động từ thường: He sings well. 

Giới từ: 

Giới từ là một loại từ trong ngữ pháp được sử dụng để chỉ rõ mối quan hệ không gian, thời gian, hoặc mối quan hệ khác giữa các thành phần trong câu. Các giới từ thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ và giúp mô tả hoặc xác định vị trí, hướng, thời gian, nguyên nhân, mục đích, hoặc quan hệ giữa các thành phần khác trong câu.

Giới từ dùng chỉ mối quan hệ không gian, thời gian
Giới từ dùng chỉ mối quan hệ không gian, thời gian

Vị trí của giới từ trong câu:

Giới từ sẽ liền sau cụm danh từ và cụm động từ: 

She is sitting on the chair. (Cô ấy đang ngồi trên chiếc ghế.)

The book is under the table. (Cuốn sách đang ở dưới bàn.)

Cuối cùng, Hitalk hi vọng bài viết này sẽ mang lại những kiến thức hữu ích cho ba mẹ về việc dạy Tiếng Anh cho con cái. Nếu thấy bài viết này giá trị, chia sẻ mạnh tay ba mẹ nhé!!!

Hotline: 1900 99 88 15

Website: https://hitalk.edu.vn/ 

Fanpage: https://www.facebook.com/HitalkVietnam

3/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Logo HiTalk

Tiếng Anh trực tuyến 1-1 với 100% giáo viên nước ngoài

© 2023 Hitalk All Rights Reserved by site

CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI
HITALK

Đăng ký nhận tư vấn và kiểm tra trình độ toàn diện cho bé

– MIỄN PHÍ –